top of page

CÁC MẪU CÂU MÔ TẢ ĐỒNG NGHIỆP BẰNG TIẾNG ANH

Đồng nghiệp là những người bạn làm việc cùng trong một phòng ban hoặc một công ty. Mối liên hệ giữa bạn và đồng nghiệp đóng vai trò quan trọng trong việc khiến bạn có yêu thích nơi làm việc của mình hay không. Vì thế, trong bài học này, bạn sẽ cùng Engmates học cách mô tả đồng nghiệp và cách đưa ra nhận xét tích cực hoặc tiêu cực bằng nhiều cách trong môi trường làm việc.





1. Mô tả đồng nghiệp


Trước khi tìm hiểu về cách mô tả đồng nghiệp, bạn cần đảm bảo mình đã có đủ vốn từ vựng, đặc biệt là những tính từ để mô tả về cá tính làm việc của họ, ví dụ như:


  • Ambitious: nhiều hoài bão/khát vọng

  • Hard-working: chăm chỉ

  • Energetic: năng động

  • Creative: sáng tạo

  • Helpful: hay giúp đỡ

  • Punctual: đúng giờ

  • sociable/friendly: thân thiện

  • Motivating: truyền động lực

  • Talented: tài năng


Hãy tập nhận xét về đồng nghiệp của bạn. Kể cả khi bạn đã sử dụng những tính từ để mô tả cá tính làm việc của họ, hãy kèm thêm những lời giải thích cho quan điểm/ý kiến của bạn nhé! Ví dụ:


  • My colleague, Joe, is ambitious. He always finds ways to learn new knowledge and improve skills. He is also motivating. He gives everyone around him energy. (Đồng nghiệp của tôi, Joe, rất nhiều hoài bão. Anh ấy luôn tìm cách để học hỏi kiến thức mới và cải thiện các kỹ năng của mình. Anh ấy cũng là kiểu người truyền động lực. Anh ấy lan tỏa năng lượng đến mọi người.)




2. Dành lời khen cho đồng nghiệp


Biết cách khen thành quả của ai đó là rất quan trọng. Việc đưa ra lời khen có thể cổ vũ

tinh thần làm việc đồng nghiệp và giúp họ có thêm động lực. Tuy nhiên, bạn không nên đưa ra lời khen quá chung chung. Phải đảm bảo rằng lời khen của bạn thật cụ thể vì nó chứng tỏ lời khen đó xuất phát từ tâm và bạn thực sự có ý đó. Dưới đây là một số ví dụ bạn có thể dùng để khen đồng nghiệp:.


a. I really liked how you… (Tôi rất thích cách bạn…)


I really liked how you handled the meeting with our customers this morning (Tôi rất thích cách bạn xử lý cuộc họp với khách hàng của chúng ta sáng nay)


I really liked how you solved everything in such a creative way. (Tôi thích cách bạn giải quyết mọi vấn đề theo cách sáng tạo như vậy)


b. Keep up the good work/Keep up the great work! (Tiếp tục phát huy nhé!)


I really liked how you always handle stress even when we’re working under a lot of pressure. Keep up the good work! (Tôi rất thích cách bạn xử lý căng thẳng ngay cả khi chúng ta đang làm việc rất áp lực. Cố gắng phát huy nhé!)


c. I admire the way you ... (Tôi ngưỡng mộ cái cách bạn...)


Ex. I admire the way you put so much effort into creating that sales strategy. (Tôi ngưỡng mộ cách anh đặt nhiều tâm huyết nỗ lực vào việc tạo ra chiến lược bán hàng đó.)





d. The way you ... was impressive (Cách mà bạn ... thật ấn tượng.)


The way you dealt with that customer’s complaint was very impressive. (Cách mà bạn xử lý khiếu nại của khách hàng thật ấn tượng.)


3. Khi bạn cần đưa ra lời phê bình/nhận xét cho đồng nghiệp


Khi đưa ra lời nhận xét tiêu cực, bạn nên cẩn thận. Mặc dù đưa ra lời phê bình đôi là rất hiệu quả và có thể giúp đồng nghiệp của bạn cải thiện, nhưng ngược lại nó cũng có thể khiến người khác tổn thương. Bạn có thể chọn cách đưa nhận xét tiêu cách trực tiếp hoặc gián tiếp, điều này phụ thuộc vào các yếu tố như đất nước bạn làm việc, văn hóa doanh nghiệp, và mối quan hệ giữa người bạn nói chuyện. Đầu tiên, hãy tìm hiểu cách đưa ra lời nhận xét tiêu cực.)


a. I’ll cut to the chase:... (Tôi sẽ đi thẳng vào vấn đề)


Mệnh đề này ra hiệu rằng bạn chuẩn bị đưa ra ý kiến tiêu cực một cách trực tiếp. Đây là cách để bắt đầu một lời phê bình.


VD:


I’ll cut to the chase. Your sales performance this month is pretty bad. I don’t feel like you’re working hard enough on this project. (Tôi sẽ đi thẳng vào vấn đề. Năng lực bán hàng của bạn tháng này không tốt lắm. Tôi không thấy bạn đã làm việc đủ chăm chỉ ở dự án này.)


b. You need to go back to the drawing board. (Bạn phải làm lại từ đầu.)


Bạn sử dụng thành ngữ này khi thứ gì đó thất bại, và bạn phải làm lại từ con số 0


VD:


You have missed out the main points of our meeting last month, so I think you need to go back to the drawing board with this report. (Bạn đã sót mất toàn bộ ý chính trong cuộc họp của chúng ta tháng trước, cho nên tôi nghĩ là bạn phải làm báo cáo này lại từ đầu.)





c. You need.../ You should... (Bạn cần phải...)/You shouldn’t.../ You can’t... (Bạn không thể...)


VD:


You need to pay more attention to detail. (Bạn nên chú ý hơn vào chi tiết)


You can’t go into a meeting like that unprepared. (Bạn không thể đến buổi họp mà không chuẩn bị như vậy được)


Ngôn ngữ gián tiếp thường nhẹ nhàng hơn và khách quan hơn. Nếu bạn muốn gián tiếp đưa ra những phản hồi tiêu cực, hãy cố gắng tránh những câu có từ "you":


d. There have been some complaints about... (Có một vài lời phàn nàn về...)


There have been some complaints about the way you interrupted people during their presentation. (Có một vài lời phàn nàn về cách mà bạn xen ngang khi người khác đang thuyết trình.)


e. It’s important to understand that... (Quan trọng là phải hiểu rằng ...)


It’s important to understand that we need to be engaged 100% in your work so that we won’t miss any deadlines. (Điều quan trọng là phải hiều rằng chúng ta cần tập trung 100% sức lực vào công việc thì chúng ta sẽ không để lỡ bất cứ thời hạn nào nữa)


4. Bài tập


Bài 1: PRACTICE: What are you going to say if...?


1. Your colleague helped you find solutions for your new project issues.

...................................................................................................


2. Your colleague has successfully finished his presentation for the first time though he was very nervous.

...................................................................................................


3. Your team member always gives excellent ideas to your team.

...................................................................................................


4. Your colleague showed you that he was very creative and passionate about this brand campaign.

...................................................................................................


Bài 2: PRACTICE: What are you going to say if...?


1. Your colleague didn’t stay on track with the project he dealt with.

...................................................................................................


2. Your colleague acted a bit aggressively to your clients during the meeting.

...................................................................................................


3. Your team failed to meet the deadlines.

...................................................................................................


4. Your colleague doesn’t pay enough attention his job.

...................................................................................................


Chúc các bạn làm bài tập vui vẻ!



17 lượt xem0 bình luận
bottom of page