top of page

PHÂN BIỆT THÌ HIỆN TẠI ĐƠN VÀ THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

Đã cập nhật: 20 thg 11, 2023

Trong Tiếng Anh giao tiếp, việc biết cách sử dụng thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn là vô cùng quan trọng. Tuy nhiên, các bạn học tiếng Anh đôi khi vẫn áp dụng sai 2 loại thì này. Trong bài viết này, Engmates đã tổng hợp mọi kiến thức liên quan đến thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn để bạn tham khảo. Cùng đọc để tìm hiểu thêm nhé!!



1. Cách sử dụng

Thì hiện tại đơn

Thì hiện tại tiếp diễn

​Cách sử dụng

  • Diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên

  • Diễn tả những hành động, thói quen lặp đi lặp lại hàng ngày

  • Mô tả tên tuổi, nghề nghiệp, xuất xứ của người, sự vật, hiện tượng nào đó

  • Được sử dụng trong câu điều kiện loại 1

  • Diễn tả những hành động đang xảy ra tại thời điểm nói

  • Đề cập đến một hành động hoặc sự việc đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải xảy ra ngay lúc nói.

  • Diễn tả một dự định đã được lên kế hoạch sẵn

  • Phàn nàn một thói quen xấu

1.1 Các ví dụ của Thì hiện tại đơn:

  • Diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên

VD: The Earth moves around the Sun: Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời.

  • Diễn tả những hành động, thói quen lặp đi lặp lại hàng ngày

VD: I go to work with my boyfriend every day: Tôi đi làm với bạn trai tôi mỗi ngày.

  • Mô tả tên tuổi, nghề nghiệp, xuất xứ của người, sự vật, hiện tượng nào đó

VD: She is a teacher and I am a doctor: Cô ấy là một giáo viên và tôi là một bác sĩ.

  • Được sử dụng trong câu điều kiện loại 1

VD: If it rains, I will stay at home: Nếu trời mưa, tôi sẽ ở nhà.


1.2 Các ví dụ của Thì hiện tại tiếp diễn:

  • Diễn tả những hành động, sự việc đang xảy ra tại thời điểm nói

VD: I am eating an orange now: Bây giờ tôi đang ăn một quả cam.

  • Đề cập đến một hành động hoặc sự việc đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải xảy ra ngay lúc nói.

VD: Tom is looking for a job: Tom đang tìm việc.

  • Diễn tả một dự định đã được lên kế hoạch sẵn

VD: I'm flying to Saigon next week:Tôi dự định sẽ bay đến Sài Gòn vào tuần tới.

  • Phàn nàn về một thói quen xấu

VD: He is always smoking: Anh ta suốt ngày hút thuốc.


2. Cấu trúc ngữ pháp

Thì hiện tại đơn

Thì hiện tại tiếp diễn

Khẳng định

  • Động từ to be: S + am/is/are + O

  • Động từ thường: S + V(s/es) + O

S + am/is/are + V_ing + …

Phủ định

  • Động từ to be: S + am/is/are not + O

  • Động từ thường: S + do/does not + V-inf + O

S + am/is/are not + V_ing + …

Nghi vấn

  • Động từ to be: Am/is/are + S + O?

  • Động từ thường Do/Does + S + V-inf + O?

Am/Is/Are + S + V_ing + …?

Câu hỏi với từ để hỏi

  • Động từ to be: Wh-questions + am/is/are + S?

  • Động từ thường: Wh-questions + do/does + S + V-inf?

Wh-questions + am/is/are + S + V_ing +...?

Lưu ý:

  • Đối với động từ to be ở cả hai thì: I - am, He/She/It/Danh từ ngôi thứ 3 số ít - is, You/We/They/DAnh từ ngôi số nhiều - are

  • Đối với động từ thường ở Thì hiện tại đơn: I/You/We/They/Danh từ ngôi số nhiều - động từ nguyên thể không chia, He/She/It - Động từ (thêm s/es)

2.1 Các ví dụ của Thì hiện tại đơn:

  • Động từ tobe

(+) She is a teacher: Cô ấy là một giáo viên.


(-) She isn't a teacher: Cô ấy không phải một giáo viên.


(?) Is she a teacher? - Yes, she is: Cô ấy có phải là một giáo viên không? - Đúng


(Câu hỏi với từ để hỏi): Who is she? (Cô ấy là ai?)


  • Động từ thường

(+) Jane goes to school at 7 am: Jane đi học lúc 7h sáng


(-) Jane doesn't go to school at 7 am: Jane không đi học lúc 7h sáng


(?) Does Jane go to school at 7 am? - Yes, she does: Jane có đi học lúc 7h sáng không? - Có


(Câu hỏi với từ để hỏi) When does Jane go to school?: Jane đi học khi nào?


2.2 Các ví dụ của Thì hiện tại tiếp diễn:


(+) I am having breakfast now: Bây giờ tôi đang ăn sáng


(-) I am not having breakfast now: Bây giờ tôi đang không ăn sáng


(?) Are you having breakfast now? - Yes, I am: Bạn có đang ăn sáng bây giờ không? - Có


(Câu hỏi với từ để hỏi) What are you doing now?: Bây giờ bạn đang làm gì?


3. Dấu hiệu nhận biết

Thì hiện tại đơn

Thì hiện tại tiếp diễn

Dấu hiệu nhận biết

  • Có các trạng từ chỉ tần suất: always, often, usually, sometimes, every day/ week, month, ….

  • Các trạng từ chỉ thời gian: in the morning/afternoon/evening/ hay at noon/night

  • Ngoại lệ: Cấu trúc S + tobe + always + V-ing: Diễn tả sự phàn nàn (You are always coming late - Bạn suốt ngày đến muộn)

  • Có các trạng từ chỉ thời gian: now, at present, at the moment, right now, at this moment

  • Có động từ có tính đề nghị, mệnh lệnh như: look, listen, watch out, keep silent, smell, feel, sound, taste,...


4. Quy tắc chia động từ:


4.1 Quy tắc chia động từ ngôi thứ 3 số ít ở thì hiện tại đơn


Trong câu khẳng định, nếu chủ ngữ của thì hiện tại đơn ở ngôi thứ 3 số ít hoặc là danh từ số ít hoặc là danh từ không đếm được, ta cần thêm đuôi s/es vào sau động từ. Có 3 quy tắc bạn cần nhớ:

(1) Các động từ kết thúc bằng “o, x, sh, ch, sh, ss” thêm đuôi “es”

Ví dụ: wash - washes, watch - watches, go - goes

(2) Các động từ kết thúc bằng “nguyên âm + y”, đổi “y” thành “i” và thêm đuôi “es”

Ví dụ: Study - studies, carry - carries, fly - flies, cry - cries

(3) Các động từ còn lại thêm thêm đuôi “s”

Ví dụ: eat -> eats, drink -> drinks, buy -> buys, sell -> sells

Trường hợp bất quy tắc: Ngoài các từ có quy tắc kể trên, có một động từ bất quy tắc, đó là have -> has


4.2. Quy tắc chia động từ thì hiện tại tiếp diễn


Nếu như thì hiện tại đơn có quy tắc thêm e/es sau động từ thì thì hiện tại tiếp diễn có quy tắc thêm -ing. Có 4 quy tắc bạn cần nhớ:

(1) Thêm -ing sau hầu hết các động từ

Ví dụ: eating, drinking, playing, doing, finding,...

(2) Đối với động từ kết thúc bằng “e”, bạn bỏ “e” và thêm -ing

Ví dụ:change -> changing, charge -> charging

(3) Đối với động từ 1 âm tiết, kết thúc bằng “nguyên âm + phụ âm”, bạn gấp đôi phụ âm và thêm - ing

Ví dụ: stop -> stopping, skip -> skipping, travel -> travelling

(4) Đối với động từ kết thúc bằng đuôi “ie”, đổi “ie” thành “y” và thêm “ing”

Ví dụ: lie -> lying, tie -> tying


Trên đây là tổng hợp kiến thức vềThì hiện tại đơn và Thì hiện tại tiếp diễn. Hy vọng bài viết đã giúp bạn hiểu rõ hơn về ngữ pháp tiếng Anh và tự tin giao tiếp.

19 lượt xem0 bình luận

Comments


bottom of page